Friday, April 26, 2024

Google Analytics là gì? Giới thiệu chi tiết từ A – Z (phần 1)

Google Analytics là gì? Giới thiệu chi tiết từ A – Z

Google Analytics  – Một trong những công cụ phân tích của Google hoàn toàn miễn phí do chính Google cung cấp. Google Analytics giúp xây dựng bức tranh toàn cảnh về các hoạt động của website. Thông qua đó, bạn có thể hiểu rõ nhu cầu và mong muốn của người dùng. Từ đó đưa ra các đề xuất để nâng cao trải nghiệm người dùng trên website nhằm tăng năng suất bán hàng hiệu quả.

Vậy Google Analytics là gì? Hãy cùng GGADS.PRO đi tìm hiểu tổng thể về Google Analytics ở bài viết dưới đây nhé.

Google analytics là gì
Google analytics là gì

1. Google Analytics là gì?

– Google Analytics là công cụ theo dõi, đo lường, phân tích và báo cáo số liệu về lượt truy cập của website.

– Google phát triển Analytics với mục đích hỗ trợ các quản trị viên website kiểm tra tổng thể tình trạng của website và có các giải pháp cải thiện phù hợp

– Google cam kết số liệu về website mà họ cung cấp đều chính xác.

“Dữ liệu là một trong những vũ khí thương mại hàng đầu giúp bạn thành công trong kinh doanh”

Thật vậy, dữ liệu là những con số cực kì quan trọng đối với người làm kinh doanh. Chỉ cần có con số chính xác thì dường như bạn đã nắm trong tay một con át chủ bài cho chiến lược kinh doanh của mình.

Google là trang web được truy cập nhiều nhất. Trong tháng vừa qua, số lượt truy cập đạt 89,3 tỷ lần. (Theo Similarweb, 2022).

Với việc Google là trang web được truy cập nhiều nhất trên thế giới, thống kê tiếp theo này sẽ không quá ngạc nhiên đối với bạn. Google thống trị thị trường công cụ tìm kiếm. Tính đến tháng 1 năm 2022, gã khổng lồ này nắm giữ 91,9% thị phần.

Dữ liệu năm 2022 mới nhất cho thấy Google xử lý hơn 99.000 lượt tìm kiếm mỗi giây. Điều này tạo ra hơn 8,5 tỷ lượt tìm kiếm mỗi ngày (Internet Live Stats,2022).

Google Analytics là gì
Google Analytics là gì

2. Google Analytics 4 là gì?

Google Analytics 4 (GA4) là phiên bản mới nhất của phần mềm thu thập và phân tích dữ liệu Google Analytics (phiên bản trước đó là Universal Analytics), được ra mắt chính thức vào ngày 14/10/2020. Phiên bản GA4 sẽ tập trung chủ yếu vào việc phân tích sự kiện và bổ sung các báo cáo chi tiết trong quá trình truy cập và chuyển đổi của người dùng.

Một số thay đổi nổi bật của phiên bản này gồm có:

Phân tích dự đoán.

Tạo báo cáo tuỳ chỉnh.

Tạo và theo dõi tối đa 300 Event.

Tạo và theo dõi tối đa 30 Conversion.

Tuỳ chỉnh bảng tự động.

Phát hiện truy cập bất thường.

Phân chia đối tượng truy cập.

Hỗ trợ thêm các công cụ liên quan đến Machine Learning và AI.

Tích hợp sâu hơn với Google Ads.

Bổ sung tính năng tracking không cần code, cung cấp dữ liệu với độ trễ thấp.

Bổ sung nhiều tính năng kiểm soát dữ liệu nâng cao.

Google Analytics 4 là gì?
Google Analytics 4 là gì?

2.1 Hướng dẫn khai báo và thiết lập mã theo dõi Analytics

 

Đầu tiên, bạn cần có tài khoản Google Analytics. Nếu bạn có tài khoản Google chính mà bạn sử dụng cho các dịch vụ khác như Gmail, Google Drive, hoặc YouTube, thì bạn nên thiết lập Google Analytics bằng tài khoản Google đó. Hoặc bạn sẽ cần phải tạo một cái mới.

Bạn thực hiện Tạo tài khoản và nhận mã theo dõi qua 5 bước đơn giản sau:

Bước 1: Tạo tài khoản Google Analytics

Truy cập vào Google Analytics theo đường link http://www.google.com.vn/analytics/

Nếu bạn đã tạo tài khoản Analytics thì đăng nhập để xem, còn nếu chưa đăng nhập thì nhấp vào nút “Tạo tài khoản”.

Bước 2: Đăng nhập

Khi bạn có tài khoản Google, bạn truy cập Google Analytics và nhấp vào nút Đăng nhập vào Google Analytics. Sau đó, bạn sẽ được chào đón bằng ba bước bạn phải thực hiện để thiết lập Google Analytics.

Truy cập vào Google Analytics bằng tài khoản Gmail của bạn

Bước 3: Đăng ký tài khoản sử dụng Analytics

Nhấp vào nút “Đăng ký” để bắt đầu đăng ký sử dụng Analytics

ớc 4: Nhận ID theo dõi

Nhập các thông tin cần thiết sau đó nhấp vào nút “Nhận ID theo dõi” Bạn sẽ nhận được một cửa sổ bật lên các điều khoản và điều kiện của Google Analytics mà bạn phải đồng ý. Sau đó, bạn sẽ nhận được mã Google Analytics của mình.

Sau đó click vào nút Nhận ID theo dõi.

ớc 5: Dán mã code vào các trang cần theo dõi.

Google sẽ cung cấp cho bạn một mã code. Copy mã code giống như hình dưới .

Dán mã theo dõi vào code HTML trước thẻ </body> của các trang web cần theo dõi.

3. Google Analytics hoạt động thế nào?

Google Analytics hoạt hình theo cơ chế 4 bước cơ bản. Từ khâu thu nhập dữ liệu cho đến đề xuất báo cáo.

3.1 Data Collection – thu nhập dữ liệu

Ở giai đoạn đầu tiên, hệ thống bắt đầu tiến hành thu nhập dữ liệu xoay quanh hoạt động của website thông qua đoạn mã JavaScript đã kích hoạt sẵn từ lúc cài đặt.

Theo đó, cookies của người dùng bao hàm thông tin về nhân khẩu học, yếu tố liên quan đến thiết bị người dùng đều được Google Analytics thu nhập. Tất cả được thông qua đoạn mã JavaScript và chuyển đến máy chủ của Google.

3.2 Configuration – chuyển đổi dữ liệu

Tất cả dữ liệu thu nhập truyền đến máy chủ của Google tiếp tục trải qua quá trình chuyển đổi. Dạng dữ liệu sơ cấp ban đầu dần chuyển đổi thành dạng dữ liệu thứ cấp và cung cấp chi tiết báo cáo cho website.

chuyen doi du lieu google analytic
Tìm hiểu cách thức hoạt động của Google Analytic

3.3 Processing – lựa chọn chỉ số muốn theo dõi

Nhà cung cấp Google cho ra bên quản trị website lựa chọn chỉ số muốn theo dõi thường xuyên nhất. Tính chất hay cấu trúc báo cáo do bên quản trị website lựa chọn dựa theo tính chất view.

3.4 Reporting – báo cáo

Bước cuối cùng trong cơ chế hoạt động của Google Analytics chính là báo cáo. Bên quản trị website sẽ nhận lại báo cáo đầy đủ thống kê liên quan đến hoạt động của website.

4. Một số chức năng cơ bản của Google Analytics

Không phải ngẫu nhiên mà Google Analytics lại trở thành một công cụ đầy quyền năng đóng vai trò như tai mắt của website và đặc biệt SEO website.Mọi thông tin Google Analytics cung cấp đều vô cùng hữu ích với bên quản trị website.

4.1 Hỗ trợ thống kê theo khung thời gian thực

Đây là một tính năng đặc biệt mà bất kỳ nhà quản trị web nào cũng muốn được cung cấp. Nhờ vào tính năng này, bạn sẽ luôn biết rõ lượng người truy cập website tại thời điểm kiểm tra.

Từ thống, bạn nắm thời điểm trong ngày có lượng người truy cập cao nhất. Đây là cơ sở để bạn đánh giá và triển khai KPIs phù hợp nhất với chiến lược marketing.

 4.2 Thu thập thông tin về ngôn ngữ, thiết bị người dùng sử dụng

Google Analytics còn cho biết người dùng tìm đến website thông qua những kênh nào. Họ đến từ nền tảng mạng xã hội, công cụ tìm kiếm Google, quảng cáo hay từ website khác. Ngoài ra, Google Analytics cung cấp thông tin về thiết bị mà người dùng sử dụng để truy cập website. Chẳng hạn như hệ điều hành, thiết bị đó thuộc dạng cố định hay di động.

Phần thống kê trên giúp ích rất nhiều trong quá trình tối ưu website nhằm cân bằng trải nghiệm tốt nhất cho người dùng sử dụng thiết bị di động và cố định.

 4.3 Theo dõi thói quen của người dùng trên website

Ngoài thông tin về lưu lượng truy cập, nguồn gốc truy cập đến từ đâu thì Google Analytics còn phản ánh khá chính xác thói quen của người dùng trên website.

Sở hữu bạn có thể theo dõi được hành vi của người dùng chính là nhờ vào phần chỉ số về thời gian ở lại website trung bình trong một lần truy cập.

Bên cạnh đó là những thống kê quan trọng khác như bài viết nào trên web có lượng tìm đọc cao nhất, mức độ thoát trang,..

Chúng cho biết thông tin hữu ích về hành vi của người dùng và giúp đội ngũ quản trị website tìm ra phương án nâng cao trải nghiệm của người truy cập web.

 4.4 Phân tích lưu lượng truy cập

Quá trình phân tích của Google Analytics ngoài tổng lượng truy cập mà còn về nhân khẩu học khác.

Chẳng hạn như giới tính, sở thích, vị trí địa lý,.. Tất cả được hệ thống của Google thu thập nhờ vào máy chủ định vị hoặc cookies của người dùng

Dữ liệu sau khi thu thập sẽ được thống kê theo khung thời gian
Dữ liệu sau khi thu thập sẽ được thống kê theo khung thời gian

5. Các chỉ số quan trọng trong Google Analytics

Vậy những chỉ số quan trọng nhất trong Google Analytics là gì? Làm thế nào để lọc ra các yếu tố quan trọng từ các báo cáo và dữ liệu của GA? Nền tảng này luôn liên tục cải thiện những thông tin và cách trình bày báo cáo của mình.

Trong phần này của bài viết, AnNhienPro sẽ đề cập 10 loại chỉ số quan trọng nhất trong Google Analytics.

5.1 Users – Đối tượng

Trong Google Analytics, Users nôm na là những người truy cập vào website và được phân chia thành hai loại: new (người dùng mới) và returning (người dùng truy cập lại). Đúng như tên gọi, new user là khách truy cập chưa từng vào website trước đây, ngược lại thì returning user là những người đã từng truy cập website một số lần trước đó.

Vậy làm thế nào mà Google biết và phân loại được một người dùng là mới hay cũ? Đó chính là cookies – được Google Analytics sử dụng để phân biệt dữ liệu người dùng. Tuy nhiên nếu người dùng sử dụng nhiều thiết bị, trình duyệt hoặc dùng tab ẩn danh để truy cập website thì mỗi lần truy câp sẽ được xem là một user mới.

Ta có thể xem chỉ số Users trong Google Analytics bằng cách vào phần Audience > Overview. Trong Overview ta cũng có thể xem một số thông tin bổ sung về người dùng như: danh sách new users, session (phiên), số lượng phiên trên mỗi người dùng, pageview (số lần xem trang), thời lượng phiên trung bình, tỉ lệ thoát (bounce rate),…

5.2 Sessions – Phiên

Phiên (session) là nhóm các tương tác của người dùng với website diễn ra trong một khung thời gian. Một phiên sẽ bắt đầu khi người dùng truy cập vào website và có thể kết thúc tự động sau 30 phút không hoạt động, hoặc sau khi người dùng rời khỏi chiến dịch tiếp thị. Thời gian tự động kết thúc phiên có thể được tuỳ chỉnh trong phần Settings của Google Analytics.

Mỗi người dùng có thể kích hoạt nhiều phiên khác nhau nên phiên của từng người dùng là khác nhau. Vì vậy dựa vào đó ta có thể đánh giá thay đổi của mỗi phiên, số lượng phiên từ mỗi nguồn,… để đánh giá mức độ hiệu quả của từng chiến dịch.

Trong GA ta có thể vào phần Audience > Overview để truy cập thông tin phiên của trang.

chỉ số quan trọng trong Google Analytics
chỉ số quan trọng trong Google Analytics

5.3 Pages per session – Số trang mỗi phiên

Số lượng trang mỗi phiên là số trang một người dùng xem trong mỗi phiên của họ. Nếu chỉ số này tăng lên thì đồng nghĩa rằng người dùng đang điều hướng và tương tác nhiều hơn với các nội dung ở trên trang.

Khi thiết kế website, cần chú ý đến việc xây dựng những liên kết đến các phần khác của website để người dùng có thể tìm kiếm được thông tin cần thiết, đồng thời tăng tỉ lệ chuyển đổi của website.

Chỉ số về số trang trên mỗi phiên cho website có thể được xem trong phần Audience > Overview của Google Analytics.

5.4 Devices – Thiết bị

Chỉ số Devices trong Google Analytics cho biết số lượng người dùng truy cập website trên các thiết bị, chẳng hạn như desktop, điện thoại hay máy tính bảng. Chỉ số này cho phép quyết định có nên tập trung vào một trải nghiệm cụ thể nào đó không. Chẳng hạn, ta có thể đầu tư thời gian và tài nguyên vào việc tối ưu trải nghiệm máy tính cho website nếu hầu hết traffic đến website đều từ những thiết bị này.

Chỉ số thiết bị có thể được truy cập trong Google Analytics ở phần Audience > Mobile > Overview.

5.5 Source/medium, channels

Chỉ số source (nguồn) cho biết nơi xuất phát của các lưu lượng truy cập vào website, chẳng hạn như từ các công cụ tìm kiếm, qua URL hoặc bookmark.

Chỉ số medium (phương tiện) là một danh mục chung chỉ cách người dùng đi đến website, có thể là organic, ppc,… Còn chỉ chỉ số Channels (kênh) trong GA dùng để chỉ những nhóm nguồn traffic đến từ cùng một phương tiện như Organic Search, Direct, Social, Paid Search, Email,…

Vậy các chỉ số này có ý nghĩa gì? Qua những thông tin này, ta có thể biết được traffic website của mình đến từ đâu, đồng thời đánh giá được độ hiệu quả của các chiến dịch marketing. Ví dụ, việc tập trung phát triển tiếp thị trong nước sẽ giúp lưu lượng truy cập organic tăng lên.

Các chỉ số này có thể được xem trong phần Acquisition > Overview, Channels, Source/Medium.

5.6 Pageview – Lượt xem trang

Chỉ số pageview trong Google Analytics chỉ tổng số lần xem của mỗi trang, trong đó nếu một trang được xem nhiều lần bởi một người dùng thì chỉ số này cũng sẽ tăng lên. Ngược lại, có một chỉ số khác là Unique pageview (lượt xem trang duy nhất) chỉ tính số lần xem trong trong một phiên nhất định.

Ta có thể kiểm tra các chỉ số này trong phần Behavior > Overview. Để xem top các trang được xem nhiều nhất thì hãy vào phần Behavior > Site Content > All Pages.

5.7 Average time on page – Thời lượng trung bình trên trang

Thời gian trung bình trên trang là thời lượng trung bình mà một người dùng dành ra trên một trang nào đó. Thông qua chỉ số này, ta có thể đánh giá mức độ tương tác của người dùng với nội dung.

Chẳng hạn một số trang có thông số này thấp, thì ta có thể cải thiện mức độ tương tác bằng cách bổ sung thêm những nội dung đa phương tiện như hình ảnh, video,…

Để vào xem chỉ số này trong Google Analytics, hãy truy cập vào phần Behavior > Site Content > All Pages > Avg.Time on Page.

Google Analytics
Google Analytics

5.8 Landing pages

Landing page là những trang mà qua đó người dùng truy cập vào website, hoặc cũng có thể là trang đầu tiên hiển thị cho người dùng khi truy cập website. Để xem danh sách các landing page được xem nhiều nhất, vào phần Behavior > Site Content > Landing Pages trong Google Analytics.

5.9 Exit pages

Trang thoát là trang cuối cùng người dùng xem trên website trước khi rời, hoặc trước khi phiên kết thúc. Thông qua việc kiểm tra những trang người dùng thoát nhiều nhất, ta có thể lên chiến lược tối ưu các trang này để giữ chân người dùng và tăng tỉ lệ chuyển đổi.

Để xem các trang thoát của website, vào phần Behavior > Site Content > Exit Pages.

5.10 Bounce rate – Tỉ lệ thoát

Tỷ lệ thoát trang (Bounce rate) cho biết số lần người dùng truy cập vào website và thoát ra nhưng không thực hiện bất kì một thao tác nào. Ngoài ra chỉ số này cũng cho biết được nội dung trên website có tốt hay không, nếu tỷ lệ thoát trang cao thì website sẽ được xếp hạng thấp hơn trên Google.

Vào phần Audience > Overview trong Google Analytics để xem tổng thể tỷ lệ thoát trang, hoặc kiểm tra từng trang riêng lẻ thông qua Behavior > Site Content > All Pages

6. Tng kết

Qua bài viết trên AnNhienPro đã trả lời câu hỏi Google Analytics là gì? Bên cạnh đó cũng đưa ra rất nhiều thông tin khác có liên quan đến Google Analytics. Mong rằng với những thông mình chia sẻ bạn đã có thêm nhiều kiến thức bổ ích cho bạn.

Nếu các bạn gặp vấn đề hay khúc mắc gì thì đừng ngại liên hệ với công ty AnNhien nhé!

5/5 - (4 votes)
46,788FansLike

Bài Viết Mới